Mời báo giá hóa chất kháng sinh đồ

Thứ ba - 11/02/2025 10:32

Kính gửi: Các đơn vị cung ứng.

Trước hết, Bệnh viện phổi Bắc Giang trân trọng cảm ơn các đơn vị cung cấp Hàng hóa/ dịch vụ (Sau đây gọi là nhà thầu) đã hợp tác với Bệnh viện trong suốt thời gian qua.

Hiện nay Bệnh viện Phổi Bắc Giang đang có kế hoạch mua sắm gói Mua hóa chất xét nghiệm kháng sinh đồ phục vụ công tác khám chữa bệnh năm 2025-2026 tại bệnh viện Phổi Bắc Giang.

Để có đủ căn cứ, cơ sở xây dựng giá gói thầu theo đúng Luật đấu thầu và các qui định hiện hành, Bệnh viện Phổi Bắc Giang kính mời các nhà thầu có quan tâm, có khả năng cung cấp hàng hóa gói Mua hóa chất xét nghiệm kháng sinh đồ phục vụ công tác khám chữa bệnh năm 2025-2026 tại bệnh viện Phổi Bắc Giang.

3. Nộp và tiếp nhận báo giá

- Nhà thầu chuẩn bị và nộp 01 bản báo giá

- Việc gửi, nộp hồ sơ chào giá Quý nhà thầu có thể gửi trực hoặc gửi qua đường bưu điện về địa chỉ:

Bản giấy: Khoa Dược -VTYT, Bệnh viện Phổi Bắc Giang

(Địa chỉ: Km số 4, xã Song Mai- TP Bắc Giang)

Điện thoại: 0977.734.144

Bản điện tử: (file scan báo giá)

Email: haodkh2010@gmail.com; Zalo: 0977.734.144

Báo giá phải có hiệu lực ít nhất trong 90 ngày kể từ ngày báo giá. Tài liệu cần gửi kèm theo báo giá: Giấy phép đăng ký kinh doanh có phạm vi kinh bao gồm dịch vụ, hàng hóa. Dịch vụ cần báo giá…

4. Thời gian nhận báo giá: Từ  ngày 11 tháng 02 năm 2025 đến trước 11h ngày 21 tháng 2 năm 2025.

Vậy, Bệnh viện Phổi Bắc Giang trân trọng kính mời các nhà thầu quan tâm tham dự./.

 

 

 

YÊU CẦU BÁO GIÁ(1)

Kính gửi: Các nhà cung cấp dịch vụ/ hàng hóa tại Việt Nam

Bệnh viện Phổi Bắc Giang có nhu cầu tiếp nhận báo giá để tham khảo, xây dựng giá gói thầu, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu Mua hóa chất xét nghiệm kháng sinh đồ phục vụ công tác khám chữa bệnh năm 2025-2026 tại bệnh viện Phổi Bắc Giang với nội dung cụ thể như sau:

I. Thông tin của đơn vị yêu cầu báo giá

1. Đơn vị yêu cầu báo giá: Bệnh viện Phổi Bắc Giang

2. Thông tin liên hệ của người chịu trách nhiệm tiếp nhận báo giá:

Họ và tên người liên hệ: DS Đinh Xuân Hảo

Chức vụ: Trưởng khoa dược VTYT

Số điện thoại/zalo: 0977734144

Email: haodkh2010@gmail.com

3. Cách thức tiếp nhận báo giá:

- Nhà thầu chuẩn bị và nộp 01 bản báo giá bản có dấu đỏ và 01 bản scan

- Việc gửi, nộp hồ sơ chào giá Quý nhà thầu có thể gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về địa chỉ:

Bản giấy: Khoa Dược -VTYT, Bệnh viện Phổi Bắc Giang

(Địa chỉ: Km số 4, xã Song Mai- TP Bắc Giang)

Điện thoại: 0977.734.144

Bản điện tử: (file scan báo giá)

Email: baogiabenhvienphoi@gmail.com; Zalo: 0977.734.144

4. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 11 tháng 02 năm 2025 đến trước 11h ngày 21 tháng 02 năm 2025

Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét.

5. Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu 90 ngày kể từ thực hiện báo giá.

II. Nội dung yêu cầu báo giá

STT

Tên danh mục

Mô tả yêu cầu về tính năng, thông số kỹ thuật và các thông tin liên quan về kỹ thuật

Đơn vị tính

Số lượng

1

Khoanh giấy kháng sinh Amoxycillin/clavulanic acid 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Amoxycillin/Clavulanic acid có nồng độ 20/10 µg

Khoanh

250

2

Khoanh giấy kháng sinh Ampicillin 10µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Ampicillin có nồng độ 10 µg

Khoanh

250

3

Khoanh giấy kháng sinh Ampicillin/ Sulbactam 20µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Ampicillin/Sulbactam có nồng độ 20 µg

Khoanh

500

4

Khoanh giấy kháng sinh Azithromycin 15µg

 Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Azithromycin có nồng độ 15 µg

Khoanh

500

5

Khoanh giấy kháng sinh Cefixime 5µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Cefixime có nồng độ 5 µg

Khoanh

250

6

Khoanh giấy kháng sinh Cefotaxime 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Cefotaxime có nồng độ 30μg

Khoanh

500

7

Khoanh giấy kháng sinh Cefoxitin 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Cefoxitin có nồng độ 30 μg

Khoanh

500

8

Khoanh giấy kháng sinh Ceftazidime 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Ceftazidime có nồng độ 30 μg

Khoanh

500

9

Khoanh giấy kháng sinh Ceftriaxone 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Ceftriaxone có nồng độ 30 μg

Khoanh

500

10

Khoanh giấy kháng sinh Cefuroxime 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Cefuroxime có nồng độ 30 μg

Khoanh

250

11

Khoanh giấy kháng sinh Ciprofloxacin 5µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Ciprofloxacin có nồng độ 5 μg

Khoanh

500

12

Khoanh giấy kháng sinh Chloramphenicol 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Chloramphenicol có nồng độ 30 μg

Khoanh

250

13

Khoanh giấy kháng sinh Erythromycin 15µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Erythromycin có nồng độ 15 μg

Khoanh

500

14

Khoanh giấy kháng sinh Imipenem 10µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Imipenem có nồng độ 10 μg

Khoanh

500

15

Khoanh giấy kháng sinh Oxacillin 1µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Oxacillin có nồng độ 1 μg

Khoanh

250

16

Khoanh giấy kháng sinh Piperacillin/tazobactam 110µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Piperacillin/tazobactam có nồng độ 110 μg

Khoanh

500

17

Khoanh giấy kháng sinh Sulphamethoxazole/trimethoprim 25µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Trimethoprim/sulphamethoxazole có nồng độ 25 µg.

Khoanh

500

18

Khoanh giấy kháng sinh Vancomycin 30µg

Khoanh giấy kháng sinh được sử dụng trong kĩ thuật khuếch tán đĩa.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Vancomycin có nồng độ 30 µg

Khoanh

500

19

Môi trường chọn lọc cho nuôi cấy nấm men và nấm sợi từ bệnh phẩm có nhiều vi sinh vật

Đĩa thạch đổ sẵn chứa môi trường phân lập chọn lọc cho nấm men, nấm mốc, có bổ sung kháng sinh chọn lọc. Đĩa 90mm.
Bao gói bằng màng bán thấm Cellophane có tính năng chống ẩm  giúp đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, dễ dàng phân huỷ bảo vệ môi trường.
Thành phần: Mycological peptone, Glucose (dextrose), Chloramphenicol, Agar, pH 5.6 ± 0.2  ở 25°C

Đĩa

1000

20

Môi trường kiểm tra tính nhạy cảm kháng sinh của sinh vật khó mọc

Đĩa thạch đổ sẵn được sử dụng để kiểm tra tính nhạy cảm kháng sinh của vi sinh vật khó mọc. Đĩa 90mm.
Bao gói bằng màng bán thấm Cellophane có tính năng chống ẩm  giúp đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, dễ dàng phân huỷ bảo vệ môi trường.
Thành phần: Acid Digest of Casein, Beef Extract, Starch, Agar, Sodium chloride, Defibrinated Sheep Blood, pH: 7.3±0.2 ở 25°C

Đĩa

300

21

Môi trường kiểm tra tính nhạy cảm kháng sinh của vi sinh vật không khó mọc

Đĩa thạch đổ sẵn được sử dụng để kiểm tra tính nhạy cảm kháng sinh của vi sinh vật không khó mọc. Đĩa 90mm.
Bao gói bằng màng bán thấm Cellophane có tính năng chống ẩm  giúp đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, dễ dàng phân huỷ bảo vệ môi trường.
Thành phần: Acid Digest of Casein, Beef Extract, Starch, Agar, Sodium chloride; pH: 7.3±0.2 ở 25°C

Đĩa

300

22

Môi trường phát hiện, phân lập và đếm số lượng Coliforms và vi khuẩn đường ruột khác .

Đĩa thạch đổ sẵn chứa môi trường phân lập và phân biệt cho phát hiện các vi khuẩn Enterobacteriaceae trong các mẫu bệnh phẩm có nguồn gốc lâm sàng. Đĩa 90mm.
Bao gói bằng màng bán thấm Cellophane có tính năng chống ẩm  giúp đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, dễ dàng phân huỷ bảo vệ môi trường.
Thành phần: Peptone, lactose, Bile salts, Sodium chloride, Neutral red, Crystal Violet, Agar, pH: 7.1±0.2 ở 25°C

Đĩa

2500

23

Thạch CAXV

Đĩa thạch đổ sẵn có bổ sung các chất kích thích tăng trưởng được sử dụng để nuôi cấy các loài vi sinh vật khó mọc, đặc biệt là Neisseria spp. và Haemophilus, không chứa các chất phụ gia hay chất bảo quản. Đĩa 90mm.
Bao gói bằng màng bán thấm Cellophane có tính năng chống ẩm  giúp đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, dễ dàng phân huỷ bảo vệ môi trường.
Thành phần: Special peptone, Starch, Sodium chloride, Defibrinated sheep blood, Agar, Multivitox (bao gồm Vitamin B12, L-glutamine, Adenine, Guanine, p-Aminobenzoic acid, L-cystine, NAD (Coenzyme 1), Cocarboxylase, Ferric nitrate, Thiamine, Cysteine hydrochloride),  pH: 7.3 ± 0.2 ở 25°C

Đĩa

3200

24

Thạch UTI

Đĩa thạch đổ sẵn màu trắng đục chứa môi trường tạo màu được sử dụng để định danh sơ bộ và phân biệt tất cả các vi sinh vật chính là nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Đĩa 90mm.
Bao gói bằng màng bán thấm Cellophane có tính năng chống ẩm  giúp đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, dễ dàng phân huỷ bảo vệ môi trường.
Thành phần: Peptone, Chromogenic mix, tryptophane, Agar, pH: 6.8 ±0.2 ở 25°C;

Đĩa

250

25

Môi trường thạch máu.

Đĩa thạch đổ sẵn chứa môi trường sử dụng để nuôi cấy và thử tính chất tan máu của các loại vi sinh vật khó tính và không khó tính, không chứa các chất phụ gia hay chất bảo quản. Đĩa 90mm.
Bao gói bằng màng bán thấm Cellophane có tính năng chống ẩm giúp đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, dễ dàng phân huỷ bảo vệ môi trường.
Thành phần: Special peptone, Starch, Sodium chloride, Defibrinated Sheep blood, Agar, pH: 7.3±0.2 ở 25°C

Đĩa

3600

26

Canh thang BHI

Ống nhựa chứa 5ml môi trường lỏng dinh dưỡng cao dùng để nuôi cấy các loại vi sinh vật kể cả vi sinh vật khó tính.
 Thành phần: Brain infusion solids, Beef heart infusion solids, Proteose peptone, Sodium chloride, Glucose, Disodium phosphate, pH 7.4 ± 0.2 ở 25°

Ống

200

27

Acid acetic

Acid acetic 3% , 500 ml/ chai

Chai

1

28

Di-Sodium Hydrogen Phosphate dihydrate – Na2HPO4

Chai /500g dạng bột

Chai

3

29

Sodium Hydroxide (NaOH)

Chai /500g dạng bột

Chai

3

30

Kali Hydrogen Phosphate KH2PO4

Chai /500g dạng bột

Chai

3

31

Oxydase

Thuốc thử dùng trong quy trình định tính phát hiện enzyme cytochrome oxidase
- Thành phần: N,N,N,N-tetramethyl-1,4-phenylenediamine 10.0 g, Ascorbic Acid 2.0 g, Demineralized Water 1000.0 ml
- Ống thủy tinh được bao bọc trong một lớp nhựa bảo vệ có đầu nhỏ giọt

Ống

100

32

Optochin

Khoanh giấy được sử dụng cho phân biệt Streptococcus pneumoniae
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ
- Khoanh giấy được tẩm Optochin có nồng độ 5µg

Khoanh

500

33

Test X

Khoanh giấy yếu tố X dùng để phân biệt nhóm vi khuẩn Haemophilus spp.
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ

Khoanh

500

34

Test V

Khoanh giấy yếu tố V dùng để phân biệt các vi khuẩn Haemophilus
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ

Khoanh

500

35

Test XV

Khoanh giấy yếu tố X+V dùng để phân biệt các vi khuẩn Haemophilus
- Khoanh giấy có đường kính 6mm. Các khoanh giấy được đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh và nồng độ

Khoanh

500

36

Bacitracin

Khoanh giấy Bacitracin được sử dụng để phân biệt liên cầu khuẩn Lancefield nhóm A với các liên cầu  tan huyết β khác.
- Khoanh giấy có đường kính ợc đánh dấu trên cả hai mặt bằng mã chữ và số nhằm xác định loại kháng sinh D51và nồng độ

Khoanh

250

37

Kovac

Hóa chất phát hiện phát hiện tạo indole từ tryptophan.
Lọ 25ml chứa Dimethylamino-4-benzaldehyde, Hydrochloric acid, Amyl alcohol

Lọ

2

38

Lactophenol cotton Blue

Chai 500 ml

Chai

1

39

N-acetyl-L-Cystein (NALC)

Chai 100 g

Chai

6

40

Sodium citrate

Chai 500 g

Chai

3

41

Dung dịch pha huyền dịch vi khuẩn cho mẫu xét nghiệm dùng cho máy định danh vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.

Nước muối 0.45% dùng với các dòng máy VITEK, pH: 4.5 - 7, đạt tiêu chuẩn CE-IVD (in vitro diagnostic)

Chai

30

42

Thẻ định danh cho Nấm

Thẻ định danh nấm men sử dụng với  các máy VITEK để định danh nấm men và các vi sinh vật tương tự nấm men

Thẻ

960

43

Thẻ định danh cho nhóm Neisseria/ Haemophilus

Thẻ định danh Neisseria-Haemophilus sử dụng với các máy VITEK để định danh vi khuẩn khó mọc
Thẻ gồm 30 thử nghiệm sinh hóa

Thẻ

240

44

Thẻ định danh cho nhóm vi khuẩn Gram âm

Thẻ định danh Gram âm sử dụng với các máy VITEK để định danh trực khuẩn Gram âm lên men và không lên men
Thẻ gồm 47 thử nghiệm sinh hóa

Thẻ

600

45

Thẻ định danh cho nhóm vi khuẩn Gram dương

Thẻ định danh Gram dương sử dụng với các máy VITEK để định danh các vi sinh vật Gram dương
Thẻ gồm 43 thử nghiệm sinh hóa

Thẻ

600

46

Thẻ kháng sinh đồ cho nhóm vi khuẩn Liên cầu

Thẻ làm kháng sinh đồ Streptococcus dùng với các máy VITEK
Mỗi thẻ chứa các kháng sinh chọn lọc ở các nồng độ khác nhau, được sấy khô với môi trường nuôi cấy vi sinh

Thẻ

600

47

Thẻ kháng sinh đồ vi khuẩn Gram âm

Thẻ kháng sinh đồ Gram âm được sử dụng với các máy VITEK để xác định tính nhạy cảm của trực khuẩn Gram âm hiếu khí thường gặp. Mỗi thẻ AST chứa các kháng sinh được chọn có nồng độ khác nhau.

Thẻ

600

48

Thẻ kháng sinh đồ vi khuẩn Gram dương

Thẻ làm kháng sinh đồ Gram dương dùng với các máy VITEK
Mỗi thẻ chứa các kháng sinh chọn lọc ở các nồng độ khác nhau, được sấy khô với môi trường nuôi cấy vi sinh

Thẻ

600

 

Tổng: 48 khoản

 

 

 
 

 

BÁO GIÁ(1)

Kính gửi: Bệnh viện Phổi Bắc Giang

Trên cơ sở yêu cầu báo giá của Bệnh viện Phổi Bắc Giang, chúng tôi .... [ghi tên, địa chỉ của nhà cung cấp; trường hợp nhiều nhà cung cấp cùng tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh] báo giá cung cấp hàng hóa như sau:

1. Báo giá cung cấp hàng hóa

STT

Danh mục thiết bị y tế(2)

Ký, mã, nhãn hiệu, model, hãng sản xuất(3)

Mã HS(4)

Năm sản xuất(5)

Xuất xứ(6)

Số lượng/khối lượng(7)

Đơn giá(8)

(VND)

Chi phí cho các dịch vụ liên quan(9)

(VND)

Thuế, phí, lệ phí (nếu có)(10)

(VND)

Thành tiền(11)

(VND)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu mang tính chất tham khảo. Nhà thầu có thể gửi biểu giá theo mẫu của nhà thầu nhưng đảm bảo các thông về hàng hóa, thông số kỹ thuật, đơn giá

2. Báo giá này có hiệu lực trong vòng: .... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ... [ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày], kể từ ngày ... tháng... năm... [ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục I - Yêu cầu báo giá].

3. Chúng tôi cam kết:

- Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

- Giá trị nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá.

- Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực.

……, ngày.... tháng....năm....

 

Đại diện hợp pháp của nhà cung cấp(2)
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

THỐNG KÊ
  • Đang truy cập10
  • Hôm nay4,637
  • Tháng hiện tại144,579
  • Tổng lượt truy cập5,481,398
Liên kết Website
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây